Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về huyết thanh và huyết tương. Liệu chúng khác nhau như thế nào và sự khác nhau đó nhằm mục đích gì. Chúng ta cần hiểu rõ sự khác biệt giữa huyết thanh và huyết tương để tránh những sai sót không đáng có đặc biệt là những sai sót trước xét nghiệm này có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả bệnh nhân ( nhiều nhất là miễn dịch, đông máu.)
Contents STT | Đặc điểm | Huyết thanh ( Serum) | Huyết tương ( Plasma ) |
1. | Định nghĩa | Huyết thanh là phần lỏng của máu sau khi đông máu. | Plasma là một chất lỏng trong suốt và có màu vàng vàng. |
2. | Thành phần | Huyết thanh là chất lỏng nước từ máu mà không có các yếu tố đông máu. | Plasma là chất lỏng có chứa các chất đông máu đông máu. |
3. | Lượng chất | Lượng huyết thanh ít hơn so với huyết tương. | Plasma là chất lỏng màu vàng trong suốt, chiếm 55% tổng lượng máu. |
4. | Tách chiết | Huyết thanh được lấy từ quá trình quay sau khi đông máu. | Plasma thu được từ quá trình quay trước khi đông máu. |
5. | Thời gian cách ly | Huyết thanh khó khăn hơn và mất nhiều thời gian để tách riêng. | Plasma dễ dàng và tốn ít thời gian để tách ra so với huyết thanh. |
6. | Sử dụng thuốc chống đông | Huyết thanh không cần thuốc chống đông máu để tách. | Thuốc chống đông máu là cần thiết để tách huyết tương. |
7. | Thành phần | Huyết thanh chứa các protein, chất điện phân, kháng thể, kháng nguyên và hoocmon. | Plasma được xem như là môi trường của máu, trong đó RBCs (Red Blood Cells), WBC (White Blood Cells) và các thành phần khác của máu bị treo lơ lửng. |
số 8. | Thành phần (kháng thể) | Huyết thanh chứa kháng thể và phản ứng chéo với kháng nguyên người nhận. | Huyết tương có chứa kháng thể, một loại protein có thể chống lại một chất bị coi là ngoại kiều đối với cơ thể chủ. |
9. | Thành phần | Huyết thanh chứa các protein như albumin và globulin. | Plasma chứa các yếu tố đông máu và nước. |
10. | Fibrinogen | Vắng mặt | Có mặt |
11. | Thành phần (nước) | Huyết thanh chứa 90% nước. | Plasma chứa 92-95% nước. |
12. | Lưu trữ | Huyết thanh có thể được lưu trữ ở nhiệt độ 2-6 độ C trong vài ngày. | Có thể lưu trữ huyết tương đông lạnh trong một năm. |
13. | Tỉ trọng | Huyết thanh có mật độ khoảng 1.024 g / ml. | Plasma có mật độ khoảng 1025 kg / m3, hoặc 1,025 g / ml. |
14. | Sắp xếp | Các tế bào thường được gắn với nhau bởi sự hình thành cục máu đông. | Các tế bào không được gắn với nhau và bị treo trong huyết tương. |
15. | Sử dụng | Huyết thanh là phần ưa thích nhất của máu dùng để kiểm tra nhóm máu. | Plasma được cung cấp cho những bệnh nhân thiếu tế bào máu. |
16. | Sử dụng | Huyết thanh là một nguồn quan trọng của chất điện giải và huyết thanh động vật được sử dụng như thuốc chống nọc độc, chống độc, và tiêm chủng. | Plasma có chứa các protein giúp vận chuyển vật chất như glucose và các chất dinh dưỡng hòa tan khác qua máu. |
17. | Sử dụng | Huyết thanh được sử dụng cho các xét nghiệm chẩn đoán khác nhau được sử dụng để xác định nồng độ hCG, cholesterol, protein, đường, vv trong máu. | Plasma hỗ trợ trong việc duy trì huyết áp và trong việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể |