Phân Biệt Work, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade

work 800x533
Work, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade là những từ mà người học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn. Bởi lẽ, chúng có chung nghĩa liên quan để công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, điểm khác nhau trong cách sử dụng các từ này? Cùng đọc bài viết sau để phân biệt work, job, occupation, profession, employment, trade nhé!

Contents

1. Work

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Work
 (n; v)
 /wɜ:k/
1. Một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng bản thân để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó. Không phải để vui chơi, giải trí.
 2. Công việc chúng ta làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.
1. I know you’ve got a lot of work to do. (Tôi  biết bạn có nhiều việc phải làm).
    Thank you for all your hard work.
(Cám ơn vì tất cả công việc vất vả của bạn).
2. David has now got a new work as a cook in a small restaurant. (David vừa kiếm được việc mới như là một đầu bếp tại một nhà hàng nhỏ)

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, danh từ work nhấn mạnh đến một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng để làm chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Thông thường, khi dùng đến nghĩa công việc, ta nghĩ ngay đến work thay vì những từ khác. Điều này xuất phát từ tính chất công việc hay nghề nghiệp nói chung của work.
  • Thứ hai, work là danh từ, vừa là động từ. Khi mang nghĩa công việc, work là danh từ không đếm được. 
phân biệt work, job, occupation, profession, employment, trade
We have a lot of work to do for the upcoming meeting.

2. Job

Từ vựngphiên âmNghĩaVí dụ
Job (n)/dʒɑːb/Công việc mà chúng ta làm và nhận được tiền thường xuyên.He want to serve as a waiter in this restaurant which is a part-time job for him to cover his student life. (Anh ấy muốn làm việc như một bồi bàn trong nhà hàng này, công việc để anh ấy trang trải cuộc sống sinh viên của mình).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, danh từ job chỉ một nghề nghiệp, một công việc cụ thể hay một vị trí nào đó. Ví dụ: cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng. Với nghĩa này, job khác biệt với work ở phạm vi ám chỉ công việc. Nếu như job ám chỉ một nghề nghiệp, công việc nhất định, cụ thể thì work nhắc đến công việc chung chung.
  • Thứ hai, khác với work, job chỉ có chức năng danh từ.

 


3. Occupation

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Occupation
(n)
/ˌɑːkjuˈpeɪʃn/Nghề nghiệp, thường ám chỉ đến nghề nghiệp gắn liền với cuộc đời một người. Danh từ này được dùng trên các đơn từ, tài liệu.
On this form, please fill out your name, address, and occupation.
(Trên đơn này, vui lòng điền đầy đủ tên, địa chỉ và nghề nghiệp của bạn).

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, danh từ occupation cũng có nghĩa công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, occupation khác với job khi được dùng một cách trang trọng, ưu tiên xuất hiện trong văn viết và các đơn từ. Đối với work, occupation cũng ám chỉ công việc cụ thể, nhất định chứ không chung chung.
  • Thứ hai, occupation còn ngụ ý ám chỉ công việc mang tính gắn liền với cuộc đời một ai đó. Ở ngữ nghĩa này, occupation khác hoàn toàn với work hay job.

4. Profession

Từ vựngPhiên âm NghĩaVí dụ
Profession
(n)
/prəˈfeʃn/Nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao.In the last meeting, the government claimed that they have put the emphasis on the medical, legal and teaching professions in order to attract laborers. (Trong cuộc họp vừa qua, chính phủ đã khẳng định rằng họ đã chú trọng vào các ngành nghề y tế, pháp lý và giảng dạy để thu hút thêm những người lao động.)

Sự khác biệt:

  • Thứ nhất, danh từ profession cũng mang nghĩa nghề nghiệp cụ thể, nhất định. Tuy nhiên, không giống như job hay occupationprofession là công việc ở vị trí cao đòi hỏi phải có sự đào tạo, giáo dục (đặc biệt là các ngành luật và y học). Nếu tinh ý, chúng ta có thể thấy gốc từ profession gắn liền với các từ khác có liên quan đến sự chuyên môn nhất định. Ví dụ như professional (n: chuyên gia; adj: chuyên nghiệp) hay professionalism (n: sự chuyên nghiệp) và professor (n: giáo sư).
  • Thứ hai, ta cần lưu ý 2 cách viết sau của danh từ này:
        + The profession: ám chỉ tất cả những người làm một công việc cụ thể nào đó có chuyên môn cao. Ví dụ: the legal profession (nghề pháp lý).
        + The professions: ám chỉ tất cả các nghề truyền thống và cần mức độ chuyên môn cao về giáo dục và y học. Ví dụ: doctor (bác sĩ) hay teacher (giáo viên).
phân biệt work, job, occupation, profession, employment, trade
Lawyer is a profession which is considered to protect justice.

5. Employment

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
 Employment/ɪmˈplɔɪmənt/
1. Công việc, việc làm được trả lương.
2. Mục đích để kiếm sống là chính.
3. Employment thường được dùng một cách trang trọng.
lmost all students attending the job fair had
suitable employment. (Hầu như tất cả sinh viên mà tham dự hội chợ nghề nghiệp đều đã có công việc phù hợp).

Sự khác biệt:

Danh từ employment ám chỉ đến công việc, việc làm được trả lương với mục đích chính là kiếm sống. Với ý nghĩa chung chung này, employment là từ đồng nghĩa với danh từ work khi nói về công việc. Vì thế employment khác xa so với job (công việc cụ thể) hay occupation (công việc cụ thể gắn với cuộc đời một người, thường xuất hiện trong đơn từ và profession (công việc cần chuyên môn cao).

6. Trade

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
Trade/treɪd/Là ngành nghề công việc yêu cầu kĩ thuật, kỹ năng thực hành bằng tay.
He was a carpenter by trade. (Anh ấy làm nghề thợ mộc).

Sự khác biệt:

Từ ý nghĩa của trade, ta có thể thấy sự khác biệt của nó so với các từ còn lại. Ở mức độ cụ thể, trade đã phân biệt chính mình với work và employment. Ở đặc thù công việc, trade khác biệt với profession, job cũng như occupation.
phân biệt work, job, occupation, profession, employment, trade
 He was a carpenter by trade.

Để lại một bình luận