Sự khác nhau của các chuẩn bluetooth

bluetooth

Bluetooth là gì?
Thuật ngữ “Bluetooth” là từ phiên âm tiếng Anh từ tiếng Scandinavia. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tên của một vị vua Đan Mạch ở thế kỷ thứ 10 – vua Harald Bluetooth. Ông là người đã có công thống nhất các bộ tộc ở Đan Mạch thành một quốc gia thống nhất. Ý tưởng sử dụng “Bluetooth” để đặt tên cho giao thức truyền dẫn không dây này được đề xuất bởi Jim Kardach của Intel. Ông chính là người phát triển ra hệ thống giao tiếp giữa di động và máy tính vào năm 1997. Ông đề xuất tên gọi này khi đang đọc cuốn tiểu thuyết lịch sử về vua Harald Bluetooth “The Long Ships”, việc sử dụng tên gọi Bluetooth thể hiện mong muốn thống nhất sự phân mảnh của các chuẩn kết nối do các nhà sản xuất khác nhau phát triển lúc bấy giờ.
Logo Bluetooth chính là sự kết hợp từ tên gọi của vị vua này theo cổ ngữ Runes (Hagall) (ᚼ) (Bjarkan) (ᛒ)

Đang tải monospace-bluetooth.png…

Các chuẩn Bluetooth

Bluetooth v1.0 và v1.0B
Phiên bản 1.0 và 1.0B có rất nhiều vấn đề và khiến các nhà sản xuất gặp khó khăn để làm cho sản phẩm của mình tương thích.

Bluetooth v1.1
Được phê chuẩn với tên gọi IEEE Standard 802.15.1-2002, các lỗi của phiên bản 1.0B được sửa chữa, thêm khả năng tiếp nhận các kênh không mã hóa và có thể thông báo sức mạnh tính hiệu.

Bluetooth v1.2
Các cải tiến chính bao gồm tăng tốc quy trình tìm kiếm và kết nối với thiết bị, cải tiến về tần số để tránh nhiễu, tốc độ truyền tải cao hơn so với v1.1 (tăng lên 721kbit/s), mở rộng kết nối đồng bộ và cải thiện chất lượng âm thanh, được phê chuản với tên gọi IEEE Standard 802.15.1-2005.

Bluetooth v2.0 + EDR

Phiên bản Bluetooth này ra mắt vào năm 2004 với việc ra đời Enhanced Data Rate (EDR – Cải thiện Tốc độ Dữ liệu) để truyển tải dữ liệu nhanh hơn. Tốc độ dữ liệu lý thuyết khoảng 3Mbit/s, trong khi tốc độ thực tế 2,1 Mbit/s. Ngoài ra, EDR còn cho phép tiết kiệm năng lượng của thiết bị. Tên gọi “Bluetooth v2.0 + EDR” ngụ ý rằng EDR là tính năng tùy chọn, các sản phẩm không hỗ trợ EDR thường ghi “Bluetooth v2.0” hoặc thậm chí là “Bluetooth v2.0 without EDR” trên bảng thông số kỹ thuật.

Bluetooth v2.1 + EDR
Ngày 26/7/2007, Bluetooth SIG đưa ra đặc điểm kỹ thuật chính cho phiên bản 2.1 + EDR: Cho phép ghép nối bảo mật đơn giản để giúp các thiết bị Bluetooth tương tác tốt hơn, nhằm cải thiện việc sử dụng và bảo mật, cũng như giảm điện năng tiêu thụ ở chế độ tiêu thụ ít năng lượng

Bluetooth v3.0 + HS

Phiên bản Bluetooth 3.0 + HS được Bluetooth SIG công bố ngày 21/4/2009. Về mặt lý thuyết chuẩn kết nối này có thể cung cấp đường truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 24Mbit/s, tuy nhiên không phải qua kênh Bluetooth. Thay vào đó, Bluetooth thiết lập kênh kết nối và dữ liệu tốc độ nhanh được truyền tải qua kết nối 802.11. Thiết bị Bluetooth không có hậu tố “+HS” (High Speed – Tốc độ cao) sẽ không hỗ trợ truyền tải dữ liệu tốc độ cao mà chỉ đảm bảo các tiêu chuẩn truyền thống của Bluetooth.

Bluetooth v4.0
Bluetooth SIG hoàn tất tiêu chuẩn chính của phiên bản 4.0, với tên gọi Bluetooth Thông minh và áp dụng từ ngày 30/6/2010. Bluetooth v4.0 bao gồm Bluetooth Truyền thống, Bluetooth Tốc độ cao (HS) Và Bluetoth tiết kiệm năng lượng (LE).

Bluetooth tiết kiệm năng lượng (Bluetooth low energy – Bluetooth LE), còn được biết đến với tên gọi Wibree, có giao thức kết nối mới nhằm nhanh chóng thiết lập liên kết đơn giản, thay thế cho giao thức truyền thống của Bluetooth v1.0 và Bluetooth v3.0 nhắm đến việc tiêu thụ ít năng lượng nhất có thể. Việc lựa chọn giữa kết nối tiết kiệm năng lượng và kết nối truyền thống (tốn năng lượng hơn) do một chip chuyên dụng xử lý.

Bluetooth v4.1

Bluetooth v4.1 được Bluetooth SIG công bố chính thức vào ngày 4/12/2013 nhằm cải thiện khả năng hoạt động cũng như tăng cường hỗ trợ cho kết nối LTE, tăng cường khả năng trao đổi dữ liệu tốc độ cao với dung lượng lớn và cho phép hỗ trợ cùng lúc nhiều vai trò của thiết bị.

Bluetooth 4.1 cải thiện tình trạng chống chéo tín hiệu của Bluetooth 4.0 và mạng 4G. Bluetooth 4.1 sẽ tự động nhận diện và điều chỉnh băng tần để thực hiện tối đa sức mạnh của mình.- Khả năng kết nối thật sự thông minh: Bluetooth 4.1 cho phép các nhà sản xuất có thể xác định khoảng thời gian kết nối trở lại sau thời gian chờ trên các thiết bị của họ giúp quản lý năng lượng của nó được tốt hơn, và các thiết bị kết hợp sẽ điều chỉnh năng lượng phù hợp.- Khả năng truyền dữ liệu: Các thiết bị Bluetooth 4.1 có thể giao tiếp một cách độc lập mà không cần phải phụ thuộc vào trung tâm điều khiển.

Bluetooth v4.2

Chuẩn Bluetooth 4.2 được phát hành vào ngày 02/12/2014 bởi tổ chức phát triển Bluetooth (SIG) với nhiều cải tiến quan trọng về bảo mật, tốc độ và nhiều tính năng mới.

Bluetooth 4.2 có tốc độ truyền tải dữ liệu gấp 2.5 lần so với Bluetooth 4.1. Ngoài ra dung lượng của dữ liệu truyền cũng được tăng lên giúp điện năng tiêu thụ của Bluetooth tiết kiệm hơn và ít xảy ra lỗi trong quá trình kết nối.

Đặc biệt Bluetooth 4.2 có tính bảo mật cao hơn giúp thiết bị khó bị tấn công hơn và bạn có thể chia sẻ kết nối internet từ điện thoại đến thiết bị khác thông qua chuẩn giao tiếp cao cấp IPv6.

Bluetooth 4.2 có thể được nâng cấp lên từ 4.0, 4.1 thông qua các bản cập nhật firmware từ nhà sản xuất thiết bị. Tuy nhiên nếu phần cứng (chip) không hỗ trợ Bluetooth 4.2 thì bạn sẽ không được hưởng tốc độ truyền dữ liệu cao của v4.2.

Bluetooth v5.0
Rất mạnh mẽ nếu so với người tiền nhiệm phiên bản gần nhất (Bluetooth 4.2 Low Energy), thì nhanh hơn gấp đôi với khoảng cách kết nối lớn hơn 4 lần, và có thể truyền tải lượng dữ liệu hơn đến 8 lần so với trước đây.

Nếu các bạn muốn thông số cụ thể thì chúng ta đang nói tới tốc độ băng thông 2Mbps. Trong thực tế thì điều thể hiện tốc độ và độ ổn định của tín hiệu không dây giúp cho việc update các firmware và data upload nhanh hơn rất nhiều.

Nhờ vào khả năng kết nối xa hơn vào khoảng 800 feet (240m) nếu không có vật cản, các loa và tai nghe không dây của bạn sẽ hoạt động được ở khoảng cách xa nguồn phát hơn rất nhiều so với Bluetooth 4.2 Low Energy. Ngoài ra còn thể áp dụng vào công nghệ mạng lưới vạn vật kết nối internet cụ thể hơn là tất cả các thiết bị trong nhà gia dụng sẽ được kết nối với nhau tới internet như Camera quan sát, tủ lạnh thông minh, smart tivi, bếp

Để lại một bình luận