So sánh công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

diem khac nhau cong ty co phan va cong ty tnhh 1

So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH qua các tiêu chí dưới đây:

 CÔNG TY TNHH

2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG NHAU– Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2014;

– Đều có tư cách pháp nhân;

– Có nhiều chủ sở hữu;

– Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;

– Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.

KHÁC NHAU

Cơ sở pháp lý

 

Điều 47 – Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014

 

Điều 110 – Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2014

Số lượng

thành viên

Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên.Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa.
Cấu trúc vốnVốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau.Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu.
Góp vốnGóp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Huy động vốnKhông được phát hành cổ phiếu.Được phát hành cổ phiếu.
Chuyển nhượng vốnChuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty).Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông)
Cơ cấu tổ chứcCó một mô hình:

Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát)

Có hai mô hình:

a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát);

b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị).

Để lại một bình luận