Sự khác nhau giữa 6 phiên bản xe Toyota Fortuner

xe-fortuner

Trong năm 2019, có tới 12.667 khách hàng Việt Nam chọn mua mới mẫu Toyota Fortuner khiến cho mẫu xe này dẫn đầu phân khúc SUV về mặt doanh số. Những cái tên còn lại trong phân khúc xe này là Ford Everest, Nissan Terra, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu Mu-X.

0554a6fd8cb2e1a34270fd6ffb1cd4d5 1583809583 width1004height565
Toyota Fortuner được đánh giá là mẫu xe có khoang nội thất rộng bậc nhất phân khúc

Toyota Fortuner có lợi thế khi sở hữu khoang nội thất rộng, vừa đủ cho 7 người lớn, khối động cơ của Toyota bền bỉ theo thời gian. Chi phí thay thế phụ tùng của Toyota cũng ở mức phải chăng nên Fortuner là sự lựa chọn của nhiều gia đình Việt hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh.

Theo khảo sát của PV Xe Giao thông tại một số đại lý Toyota trên địa bàn Hà Nội, hiện tại tất cả 6 phiên bản của Fortuner đang được ưu đãi giảm giá từ 50 đến 100 triệu đồng so với giá niêm yết. Theo đó, giá bán sau ưu đãi của phiên bản số sàn của mẫu xe này là 933 triệu đồng. Trong khi đó, bản 2.8 (cao cấp nhất) có giá bán lên tới 1,254 tỷ đồng, chênh lệch 321 triệu đồng.

Vậy, trang bị của bản số sàn có những khác biệt gì so với các bản còn lại?

Về giá bán

Phiên bảnGiá niêm yếtGiá ưu đãi (có thể thay đổi theo chính sách của mỗi đại lý)
MT1,033 tỷ đồng933 triệu đồng
2.4 AT 1 cầu1,096 tỷ đồng996 triệu đồng
2.7 AT 1 cầu1,150 tỷ đồng1,1 tỷ đồng
2.7 AT 2 cầu1,236 tỷ đồng1,170 tỷ đồng
2.7 AT 1 cầu (TRD)1,199 tỷ đồng1,129 tỷ đồng
2.8 AT 2 cầu1,354 tỷ đồng1,254 tỷ đồng
noi that xe toyota fortuner trd sportivo 2019 27l 42 may xang muaxegiatot vn 1583809840 width1004height565
Bản 2 cầu của Toyota Fortuner được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ đèo

Về trang bị an toàn

Phiên bản 2 cầu của Toyota Fortuner được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ đèo. Bản MT và 2.4 AT chưa được trang bị Cruise Control. Ngoài ra những tính năng còn lại, tất cả các phiên bản đều trang bị như nhau.

Trang bịMT2.4 AT2.7 AT 1 cầuTRD2.7 AT 2 cầu2.8
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống ổn định thân xe
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
Hỗ trợ đổ đèokhông
Điều khiển hành trình (Cruise Control)không
wlc chon can so 03 1583810531 width1004height565
Phiên bản máy dầu có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở mức 8,7 lít/100km theo công bố của nhà sản xuất

Về động cơ và vận hành

Tất cả các phiên bản của Toyota Fortuner đều sử dụng động cơ 4 xi lanh thẳng hàng.

Phiên bản số sàn được trang bị động cơ 2.4 máy dầu, công suất tối đa 147 mã lực đi kèm hộp số sàn 6 cấp và dẫn động cầu sau, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 7,2 lít/100km.

Trong khi đó phiên bản cao cấp nhất sử dụng động cơ 2.8 máy dầu, công suất cực đại 174 mã lực đi kèm hộp số tự động 6 cấp và dẫn động 2 cầu bán thời gian, có chức năng gài cầu điện tử, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 8,7 lít/100km.

Phiên bản máy xăng sử dụng động cơ 2.7, công suất tối đa 164 mã lực (bản TRD công suất 158 mã lực), đi kèm hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian (có chức năng gài cầu điện tử), mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là khoảng 11lít/100km.

toyota fortuner 2019 youdrive 6 1583809935 width1004height565
Phiên bản số tự động của Toyota Fortuner được bọc ghế da

Về nội thất và trang bị tiện nghi

toyota fortuner 2017 5 1583810409 width1004height565
Cốp xe trên phiên bản 2 cầu của Toyota Fortuner được đóng/mở bằng điện

Trừ phiên bản MT, những phiên bản còn lại vô lăng đều được bọc da. Ghế lái trên phiên bản MT cũng chỉ được bọc nỉ, trong khi những phiên bản còn lại được bọc da. Bản 2 cầu cốp xe được đóng/mở bằng điện.

Trang bịMT2.4 AT2.7 AT 1 cầuTRD2.7 AT 2 cầu2.8V
Vô lăng3 chấu, chỉnh cơ 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh màn hình phía sau vô lăng và đàm thoại rảnh tay
Lẫy chuyển số sau vô lăngkhông
Gương chiếu hậu bên trong2 chế độ ngày và đêm
Điều hoà 2 vùng độc lậpchỉnh cơtự động
Màn hình phía sau vô lăngtrừ phiên bản TRD, các phiên bản còn lại, màn hình được tích hợp đèn báo chế độ Eco, mức tiêu thụ nhiên liệu, được tích hợp chức năng báo vị trí cần số trên bản AT
Giải tríhệ thống âm thanh 6 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth, bản AT được trang bị màn hình cảm ứng 7,7 inch
Chất liệu ghếnỉda
Ghế láichỉnh tay 6 hướngchỉnh điện 8 hướngchỉnh điện 6 hướngchỉnh điện 8 hướng
Ghế phụchỉnh tay 4 hướng
Cửa gió cho hàng ghế sau và hộp làm mát
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấmkhông
Cốp đóng/mở bằng điệnkhông
Kính cửa1 chạm, chống kẹt ghế lái1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa
20190726 0a2a2cea d932 413c ab31 ec59352d9c05 1200 21ab 1583810214 width1004height565
Phiên bản 2 cầu được trang bị đèn pha LED, tự động bật/tắt, có chức năng tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái

Về ngoại thất

Phiên bản 2 cầu được trang bị đèn pha LED, các phiên bản còn lại sử dụng đèn pha Halogen. Ngoài ra, phiên bản 1 cầu được trang bị mâm xe kích thước 17 inch, phiên bản 2 cầu và TRD sử dụng mâm xe kích thước 18 inch.

Trang bịMT2.4 AT2.7 AT 1 cầuTRD2.7 AT 2 cầu2.8V
Đèn phaHalogen dạng bóng, bản 2.7 AT có chức năng tự động bật/tắtLED, có chức năng tự động bật/tắt, tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái
Đèn chạy ban ngàykhôngLED
Đèn sương mù
Đèn báo phanh trên caoLED
Gạt mưa trước/sauchỉnh tay, có sấy kính sau
Mâm xe6 chấu kép, 17 inch18 inch

Kích thước các phiên bản của Toyota Fortuner đều như nhau:

Thông sốKích thước
Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm)4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm)2.745
Khoảng sáng gầm xe (mm)219

Kết luận

Với những trang bị tiện nghi cao cấp hơn so với phiên bản 1 cầu, đặc biệt là tính năng gài cầu điện tử, tiết kiệm nhiên liệu so với phiên bản máy xăng nên Toyota Fortuner 2.8 là lựa chọn phù hợp với những người có nhu cầu mua xe để di chuyển trên những cung đường đèo dốc, muốn sử dụng hết những tính năng của phiên bản 2 cầu máy dầu này.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa xe số sàn và số tự động?

Để lại một bình luận