Contents
TCVN là gì?
TCVN là tiêu chuẩn Việt Nam (theo Pháp lệnh chất lượng hàng hóa năm 1999), nhưng đến khi Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ra đời năm 2006 thì tiêu chuẩn Việt nam được chuyển thành Tiêu chuẩn quốc gia và lấy ký hiệu là TCVN. Kể từ đó, TCVN cũng được sử dụng làm tiền tố cho các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam.
QCVN là gì?
QCVN là viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. QCVN quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
QCVN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. Đồng thời, QCVN cũng được sử dụng làm tiền tố cho các bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam.
TCVN khác gì QCVN?
Sự khác nhau cơ bản giữa Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được tổng hợp trong bảng dưới đây:
BẢNG SO SÁNH | TCVN | QCVN |
Mục đích sử dụng | Quy định về đặc tính kỹ thuật và sử dụng làm chuẩn để phân loại, đánh giá chất lượng. | Quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu đối tượng bắt buộc phải tuân thủ. |
Hệ thống ký hiệu | TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở); | QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia); QCĐP (Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); |
Phân loại | Tiêu chuẩn cơ bản; Tiêu chuẩn thuật ngữ; Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật; Tiêu chuẩn phương pháp thử; Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển; | Quy chuẩn kỹ thuật chung; Quy chuẩn kỹ thuật an toàn; Quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật quá trình; Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ; |
Nguyên tắc áp dụng | Tự nguyện | Bắt buộc |
Trong thương mại | Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn vẫn được phép kinh doanh bình thường. | Sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sẽ không đủ điều kiện để kinh doanh. |
Cơ quan công bố | Cơ quan nhà nước; Đơn vị sự nghiệp; Tổ chức xã hội – nghề nghiệp; Tổ chức kinh tế; | Cơ quan nhà nước |