Phân biệt cách dùng first(ly), at first, at the beginning, in the beginning

tải xuống 7 1

I didn’t ring the bell because at first I thought there was no one in.

Tôi không dám bấm chuông bởi vì lúc đầu tôi nghĩ không có ai ở trong đó cả.

(Không dùng *first(ly)*. *at/in the begin­ning *)

(a first liên quan tới một điểm thời gian)

–    I couldn’t follow the film because I wasn’t there at the beginning.

Tôi không hiểu bộ phim vì tôi  không xem ngay từ đầu..

(Không dùng *at first*)

(nghĩa là lúc bắt đầu câu chuyện; chúng ta cũng có thể nói from the beginning, at the start)

–    The earth formed 4,500 billion years ago. In the beginning/At first there was no life.

Trái đất hình thành cách đây 4.500 tỉ năm. Lúc đầu chưa có sự sống.

(Không dùng *Firstly*)

(= in the period during which it began: trong khoảng thời gian nó bắt đầu; chú ý cách đánh vần, không phải là “begining”)

–    First you turn the computer on, then you load the program.

Trước hết anh bật máy tính lên, rồi nạp chương trình vào.

(Không dùng *At first*. *Firstly*)

(first nói về trình tự các hành động)

–    In the first place/First(ly) I don’t know what you mean, and in the second place/second(ly), I don’t want to.

Thứ nhất là tôi không biết anh muốn gì, thứ hai là tôi không muốn biết.

(first hay firstly, second hay secondly dùng khi chúng ta đưa ra một loạt các lý do…)

–    Safety always comes first.

An toàn là trên hết..

(Không dùng *firstly*)

(first là trạng từ thường đi sau các động từ be, come. go…: từ trái nghĩa last cũng dùng sau các động từ này.)

 

Để lại một bình luận