TT | Tiêu chí | GMP | SSOP | Tiêu chuẩn HACCP |
1 | Đối tượng kiểm soát | Điều kiện sản xuất | Điều kiện sản xuất | Các điểm kiểm soát tới hạn (trọng yếu) |
2 | Mục tiêu kiểm soát | – CP – Quy định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố ô nhiễm vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. | – CP – Là các quy phạm vệ sinh dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP. | – CCP – Là các quy định để kiểm soát các mối nguy tại các CCP. |
3 | Đặc điểm | Đầu tư vật chất | Đầu tư vật chất | Đầu tư năng lực quản lý. |
4 | Tính pháp lý | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc với thực phẩm nguy cơ cao. |
5 | Thời gian | Trước HACCP | Trước HACCP | Sau hoặc đồng thời với GMP và SSOP. |
6 | Bản chất vấn đề | Quy phạm sản xuất | Quy phạm vệ sinh | Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn. |
Tóm lại: SSOP cùng GMP, kiểm soát tất cả những yếu tố liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng. Song, GMP là quy phạm sản xuất, là các biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, nghĩa là GMP quy định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố ô nhiễm vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. Còn SSOP là quy phạm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh, nghĩa là các quy phạm vệ sinh dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP.