SO SÁNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN

3 1

ích thước Hệ thống khí nén có kích thước lớn hơn so với hệ thống thủy lực có cùng công suất. Môi chất mang năng lượng Ở hệ thống thủy lực môi chất mang năng lượng là chất lỏng (dầu, nước,…) còn hệ thống khí nén là không khí. Bộ phận tạo ra năng lượng Ở hệ thống thủy lực là bơm, xi lanh truyền lực, motor thủy lực. Còn ở hệ thống khí nén là máy nén khí, xy lanh khí. Áp suất làm việc Áp suất làm việc của hệ thống thủy lực cao hơn nhiều, có thể lên đến 40 Mpa. Còn ở hệ thống khí nén thường sử dụng áp suất 4 – 6bar. Tính an toàn, độ tin cậy Do làm việc ở áp suất thấp hơn và môi chất sử dụng là không khí nên hệ thống khí nén có độ an toàn làm việc cao trong môi trường dễ cháy nổ và có thể làm việc trong môi trường khắc nghiệt như phóng xạ hoặc hóa chất. Độ tin cậy làm việc cũng rất cao. Độ chính xác của vị trí, hành trình Độ chính xác của hệ thống thủy lực cao hơn vì dầu không có độ đàn hồi trong khi khí nén thì có. Khả năng điều khiển và điều chỉnh Hệ thống thủy lực và khí nén đều rất dễ điều khiển. Tuy nhiên hệ thống thủy lực điều chỉnh linh hoạt hơn với các loại van và bơm điều chỉnh được lưu lượng, cơ cấu servo kết hợp tốt với điện – điện từ. Ứng dụng Hệ thống thủy lực được ứng dụng rộng rãi trong các chuyển động thẳng ở các thiết bị sản xuất. Hệ thống khí nén được ứng dụng trong các hệ thống lọc bụi túi, van khí nén, súng canon, các dây chuyền lắp ráp tự động. Giá thành Nếu so sánh về giá thành thì hệ thống thủy lực có giá thành cao hơn nhiều.

 

 

Trả lời