– In thường dùng để chỉ vị trí.
– Into chỉ sự chuyển động, đi vào:
Ví dụ:
They climbed into the lorry
Họ đã leo vào xe tải.
I poured the beer into a tankard.
Tôi đổ bia vào trong vại.
Thieves broke into my house.
Bọn trộm lẻn vào nhà tôi.
– Cả in và into đều có thể đi với động từ put. Và khi đó, nghĩa của chúng là như nhau.
Ví dụ:
He put his hands in/into his pocket.
Anh ấy đút tay vào túi quần.
– In cũng có thể là một trạng từ:
Ví dụ:
Come in = enter (vào)
Get in : vào trong một cái xe.
– Into còn có nghĩa:
+ Về phía:
Ví dụ:
speak into the microphone
nói về hướng micro.
+ Đụng phải:
Ví dụ:
Run into a bus
Chạy đụng vào xe buýt
Drive into a line parked cars
Lái đụng vào một dãy xe đang đậu
+ Tới một thời điểm
Ví dụ:
work long into the night
làm việc mãi đến đêm
She didn’t get married until she was well into middle age.
Mãi đến lúc đứng tuổi bà ấy mới lấy chồng.
+ Chỉ một kết quả thay đổi
Ví dụ:
change the room into a study
biến căn phòng thành nơi làm việc
cut the paper into strips
cắt giấy thành những mảnh dài