(Direct and indirect objects)
1 Tân ngữ là gì?
Thomas gave Rachel some fruits. | Thomas gave some fruits to Rachel. |
Động từ give ở đây có hai tân ngữ. Rachel là tân ngữ gián tiếp, người nhận. Some fruits là tân ngữ trực tiếp, món đồ được cho đi. | Động từ give ở đây có một tân ngữ trực tiếp (some fruits) và một cụm từ có to kèm theo. To đứng trước Rachel, người nhận. |
Xin xem các ví dụ minh hoạ thêm hai cấu trúc này.
INDIRECT OBJECT | DIRECT OBJECT | DIRECT OBJECT | PHRASE WITH TO/FOR | ||
Jenifer gave | Rachel | a pen. | Jenifer gave | the pen | to Rachel. |
I’ll send | my son | a letter. | I’ll send | a letter | to my son. |
I bought | all the children | an cake. | I bought | cakes | for all the children. |
2. Dùng To hay dùng for đây?
Give something to someone
Buy something for someone.
Ta có thể dùng tovới các động từ sau: bring, feed, give, hand, lend, offer, owe, pass, pay,post, promise, read, sell, send, show, take, teach, tell, throw, write
Jennifer paid the money to the worker, OR Jennifer paid the worker the money.
Let me read this book to you. OR Let me read you this book.
We showed the video to Abraham, OR We showed Abraham the video.
Ta có thể dùng forvới các động từ sau: book, bring, build, buy, choose, cook, fetch, find, get, leave, make, order, pick, reserve, save
They found a spare ticket for me. OR They found me a spare ticket.
I’ve saved a seat for you. OR I’ve saved you a seat.
Melanie is making a cake for Abraham, OR Melanie is making Abraham a cake.
3 Give + đại từ
Đôi khi có đại từ và danh từ đứng sau động từ như give, thì đại từ thường đứng trước danh từ.
Thomas is very fond of Rachel. He gave her some flowers.
Ta dùnghervì đã nhắc đến Rachel ở câu trước. Her đứng trướcsome flowers.
Thomas bought some flowers. He gave them to Rachel.
Ta dùng themvì đã nhắc đến hoa ở câu trước. Them đứng trướcRachel.