Phân biệt “INCOME, REVENUE, SALES” trong Kế toán tài chính

unitrain income revenue

Thông thường, Income, Revenue và sales được sử dụng tương đương nhau với nghĩa khoản thu được từ một hoạt động nào đó, gọi nôm na là doanh thu, thu nhập. Tuy nhiên, trong kế toán – tài chính có sự khác nhau nhất định giữa ba khái niệm này. Người ta sử dụng những cách gọi tên cụ thể cho những trường hợp riêng biệt. Ví dụ: doanh thu từ hoạt động tài chính sẽ gọi là Financial Income, không bao giờ gọi là Financial Sales hay Financial Revenue.

Contents

1. INCOME: THU NHẬP

“Is increase in economic benefits during the accounting periods in the form of inflows or enhancement of assets or decreases of liabilities that result in increases in equity, other than those relating to contributions from equity participants.”

Thu nhập là khoản gia tăng lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới dạng dòng tiền chảy vào doanh nghiệp hoặc gia tăng giá trị tài sản hoặc làm giảm giá trị các khoản nợ dẫn đến kết quả làm tăng vốn chủ sở hữu (mà không phải do góp vốn).

2. REVENUE: DOANH THU

“Is the gross inflow of economic benefit during the perios arising in the course of ordinary activities of an enterprise when those inflows result in increase in equity.”

Là tổng lợi ích kinh tế chảy vào doanh nghiệp trong suốt kỳ kế toán, xuất phát từ các hoạt động thông thường của doanh nghiệp (ví dụ: hoạt động kinh doanh sản xuất), kết quả làm tăng vốn chủ sở hữu.

3. SALES: DOANH THU

Sales (mang nghĩa doanh thu từ các hoạt động chủ yếu) là doanh thu từ các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ.. “Operating revenue earned by a company for selling its product or rendering its service.”

Như vậy, có thể hiểu đơn giản là: Income khái quát hơn Revenue, Revenue khái quát hơn Sales: Income > Revenue > Sales.

Trả lời