Contents
Individual Vs Personal
Cả hai tính từ này đều mang nghĩa tiếng Việt là “cá nhân”, tuy nhiên chúng lại được hiểu khác nhau trong tiếng Anh. Để hiểu 2 từ này trước hết ta phải quay về 2 danh từ gốc của 2 từ này.
Danh từ “Person”, tức là chỉ “riêng 1 con người” – a human, mang ý nhấn mạnh sự phân biệt giữa 1 con người và 1 đồ vật hay loài động vật khác. Khi dùng tính từ ‘personal” thì có nghĩa là thuộc về cá nhân đó thôi, không phải cá nhân nào khác. Tính từ ‘personal’ nhấn mạnh SỰ SỞ HỮU CÁ NHÂN hoặc RIÊNG TƯ CÁ NHÂN (nên nó sẽ có đồng nghĩa với từ “private”.
=> My personal opinion/view/responsibility: Ý kiến/Trách nhiệm của cá nhân tôi, ý kiến đó là từ ý tưởng của tôi, do cá nhân tôi sở hữu; không thể là “My individual opinion/view/responsibility”.
=> Personal belongings: Vật dụng/ Tư trang cá nhân, đó là đồ vật thuộc sở hữu của cá nhân tôi; không thể là “My individual belongings”.
=> Personal assistant/ secretary: Trợ lý/ Thư ký riêng, tức là chỉ phục vụ chính cho 1 cá nhân tôi do tôi đã trả tiền thuê người đó; không thể là “individual assistant/ secretary”
=> Personal hygiene: Việc vệ sinh cá nhân, đó là công việc vệ sinh cơ thể của chính mình do tự cá nhân mình làm cho mình, người tự kiểm soát việc vệ sinh cá nhân này là tôi; không thể là “My individual hygiene”.
=> Personal life/ Personal questions: Đời sống cá nhân/ Câu hỏi cá nhân, trong trường hợp này mang nghĩa giống “private”, tức là riêng tư, thuộc đời sống/ thông tin thuộc về cá nhân đó thôi; không thể là “individual life” hay “individual question” thì có nghĩa là “từng câu hỏi riêng lẻ”, chứ không mang nghĩa “câu hỏi mang tính cá nhân”.
=> [Collocation] Don’t take something personally: Câu này mang ý chỉ đừng để bụng, giữ trong lòng việc gì đó, cho nó là mang tính cá nhân để rồi sinh ra muộn phiền, bực tức. Ví dụ như bạn là nhân viên mới vào công ty, ngay ngày đầu tiên đi làm bạn đã bị manager mắng vì lỗi viết sai chính tả tên công ty trên email gửi khách hàng. Việc này cũng không quá to tát, nhưng manager lại khiển trách bạn trước nhiều người. Sau đó, một đồng nghiệp lâu năm trong cty mới lại nói với bạn: “Don’t take his comments personally—he’s that hard on everyone in the office.” Người đồng nghiệp đó đang có ý nói “không phải lỗi tại cá nhân bạn đâu, anh ta khó khăn với tất cả mọi người, ai anh ta cũng mắng hết từ việc lớn đến việc nhỏ”
Danh từ “Individual”, tức chỉ riêng 1 cá thể – a sigle human or thing, mang ý nhấn mạnh sự riêng lẻ, đơn độc của cá thể đó thay vì là theo bầy đàn hoặc nhóm. Khi dùng tính từ “individual” thì có nghĩa là hoạt động đó mang tính chất đơn lẻ, không theo bầy đàn, chỉ có 1 cá thể thực hiện. Tính từ “Individual” nhấn mạnh SỰ HOẠT ĐỘNG ĐƠN LẺ. Vậy nên “Individual” mới có đồng nghĩa với “Single” hoặc “different” hoặc “unique” tức là chỉ có cá thể đó theo hướng đó thôi. Lưu ý: Tính từ “individual” chỉ đứng trước danh từ, đi chung với danh từ, chứ không đi lẻ “It is individual”.
=> Their youngest child is at the stage where she can say individual words but not full sentences: nói được từng từ riêng lẻ chứ chưa nói trọn vẹn nguyên câu
=> Every company has its own individual style: phong cách riêng, khác biệt mà chỉ có cty đó thực hiện
=> Children with individual needs: nhu cầu riêng, khác biệt mà mỗi đứa trẻ sẽ có khác nhau. Nếu đổi thành “personal needs” thì sẽ mang nghĩa là “nhu cầu thuộc về cá nhân” chứ không mang ý “nhu cầu khác biệt” nữa.
=> Individual sports: các môn thể thao chơi cá nhân, tức là một cá nhân này đấu với một cá nhân khác (tennis, swimming, badminton) chứ không có sự phối hợp đồng đội như team sports.
Personal Vs Private
Private (adj) mang nghĩa ‘riêng tư’, ‘tư nhân’, tức là chuyện/ điều gì đó có ít người được phép tiếp cận và biết đến. Vậy nên, trong một vài trường hợp, Personal & Private có thể thay thế qua lại lẫn nhau vì 2 tính từ này đều chỉ điều gì đó “mang tính cá nhân” và “ít người được phép biết đến”
郭巨路: “John, is the rumour true that you go to a nudist beach?”
John: “What I do in my personal/private life has nothing to do with you.”